17 Jun
17Jun

Có nhiều loại inox khác nhau, trong đó 3 loại phổ biến và được sử dụng nhiều nhất là inox 304, inox 201 và inox 430. Đối với loại inox 304 có thành phần chứa 18% crom và 10% niken, Inox 201 có chứa 18% crom và 8% niken còn inox 430 có 18% crom và 0% niken.Inox 304 với độ sáng bóng cao, bền và không bị ăn mòn. Còn inox 201 và inox 430 với thành phần niken thấp hơn, có nhiều sắt và tạp chất nên độ bền thấp, bị gỉ là không an toàn.Inox 430 là gì? Đặc điểm, bảng giá, ứng dụng inox 430Inox 430 hay thép không gỉ là loại có chứa thành phần chủ yếu bao gồm crom và niken, nó thuộc nhóm Ferit. Thép không gỉ còn được biết đến với khả năng chống ăn mòn và định hình cao, đi kèm với các đặc tính cơ học khác. Nó có thể dùng vào những ứng dụng sinh học phức tạp bởi khả năng chống chịu axit nitricHiện nay cũng có loại inox 430F và inox 434. Thông thường, inox 430F được sản xuất dưới các dạng thanh sẽ được dùng nhiều trong những loại ốc vít nhất định. Tại sao inox 434 có kết cấu giống với lớp inox 430, tuy nhiên nó là một phiên bản molypden chịu nhưng có khả năng chống ăn mòn hữu hiệu.

Xem thêm Chảo Chống Dính Inox 304 Fivestar 3 Lớp 22cm chính hãng tại Siêu thị Mekoong

1. Tính năng của inox 430

Bên cạnh việc sử dụng inox là gì? Nhiều người vẫn tự hỏi inox 430 có hay không và nó có những tính năng đặc biệt gì. Sau đây là một vài chia sẻ bạn nên biết:+ Khả năng chống ăn mòn của SUS430Không ai có thể phủ nhận được khả năng chống ăn mòn vượt trội của inox 430. Nó có khả năng chống ăn mòn nhiều hợp chất khác nhau, điển hình trong số đó là axit hữu cơ và axit nitric.Việc chống ăn mòn được tối ưu hoá thông qua đánh bóng trong điều kiện buff. Nó có khả năng chống ăn mòn rỗ ở các kẽ hở, không hề kém cạnh với inox 304 hay inox 403 chút ế nào.+ Khả năng chịu nhiệt của SUS430Inox 430 có khả năng chống lại sự oxy hoá đạt đến 870 ° C (1598 ° F) khi dùng không liên tục và lên mức 815 ° C (1499 ° F) khi dùng thường xuyên. Trong điều kiện nhiệt độ cao nó có xu hướng nóng hơn nữa. Đặc biệt, nó cũng có thể nung trong nhiệt độ kéo dài từ 400 đến 600 ° C (752-1.112 ° F) .+ Sự hànNó có thể chịu được bất kỳ mối hàn kim loại nào đặc biệt là khi gia nhiệt đến mức 150-200 ° C (302-392 ° F) . Trong trường hợp các mối hàn này tạo ra độ bền của khả năng kéo sợi tại những vị trí đặc biệt sẽ được hậu hàn hoá ở 790-815 °C (1454-1499 ° F) .Song, hiện tượng tinh hạt sẽ không xảy ra. Chính nhờ đặc tính trên nên loại inox 430 cùng với inox 308L, inox 309 hoặc inox 310 được dùng trong nhiều ứng dụng máy.So với việc sử dụng inox austenitic thì loại thép không gỉ lớp 430 có công dụng cao hơn và được sử dụng nhiều hơn. Thanh rút ra nhẹ và dễ cất máy.

Bạn đang xem Inox 430 là gì 

2. Ứng dụng của inox 430

Sau khi đã biết inox sus 430 là gì cùng các tính năng của nó rồi thì chúng ta sẽ khám phá ứng dụng của inox 430. Theo đó nó được dùng trong những ứng dụng cụ thể nào:+ Sản xuất máy tráng nồi inox+ Sản xuất máy tráng nồi inox+ Nồi inox dùng cho bếp ga+ Làm khung lò+ Hỗ trợ phần tử và ốc hút+ Làm bếp lò vòng gym và tạo bọt+ Trang trí xe ô tô và dây cápTrên đây là một số chia sẻ để bạn biết kỹ về inox sus 430 là gì và inox 430 có tốt không. Ngoài ra chúng tôi cũng cung cấp bảng giá inox mới nhất, để người dùng có thể mua được sản phẩm inox 430 với mức giá hợp lý và không bị hớ.

Xem thêm:


Comments
* The email will not be published on the website.
I BUILT MY SITE FOR FREE USING